Zalo
Facebook

Điện trở có những tác dụng quan trọng nào?

Điện trở là là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện. Điện trở càng lớn, vật càng khó dẫn điện… Tác dụng của điện trở là gì?

Điện trở có những tác dụng quan trọng nào?
Điện trở có những tác dụng quan trọng nào?

Điện trở là một khái niệm rất quen thuộc trong kỹ thuật điện cũng như là kỹ thuật sửa chữa laptop. Có thể nói điện trở nắm một vai trò khá quan trọng trong mạch điện. Vậy thì cụ thể tác dụng của điện trở là gì, cũng như có những ứng dụng của điện trở trong đời sống nào? Cùng HocvieniT.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

 

Thế nào là điện trở?

Trước khi đi vào tìm hiểu về những tác dụng của điện trở, chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ khái niệm về điện trở trước. Điện trở là gì? Hiểu một cách đơn giản, điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện. Vật dẫn điện càng tốt thì có điện trở càng nhỏ, và ngược lại, những vật cách điện có điện trở rất cao.

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức sau:

R = ρ.L / S

Trong đó: p là điện trở suất phụ thuộc vào chất liệu

L là chiều dài dây dẫn

S là tiết diện dây dẫn

R là điện trở (đơn vị Ôm)

 

Điện trở trong các thiết bị dây dẫn

Hình dáng và ký hiệu

Trong các thiết bị điện tử, công dụng của điện trở là vô cùng quan trọng. Chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại. Tùy theo tỷ lệ pha trộn mà người ta có thể tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau.

Đơn vị của điện trở là Ôm (Ohm – Ω), KΩ , MΩ

Cách ghi trị số của điện trở

Đối với các điện trở có kích thước nhỏ, ta ghi trị số bằng các vạch mày theo quy ước chung của quốc tế.

Đối với các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên, thường ta sẽ ghi trị số trực tiếp lên thân. Ví dụ như là điện trở công suất, điện trở sứ.

 

Cách đọc trị số điện trở

Bảng quy ước màu quốc tế

Đối với loại điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng màu. Trong khi đó điện trở chính xác được ký hiệu bằng 5 vòng màu.

Bảng giá trị điện trở qua mã màu
Bảng giá trị điện trở qua mã màu

Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu

– Vòng số 4 là vòng ở cuối. Vòng này luôn có màu nhũ vàng hoặc nhũ bạc. Đây là vòng dùng để chỉ sai số của điện trở và ta sẽ bỏ qua vòng này khi đọc trị số.

– Đối diện với vòng cuối là vòng số 1. Tiếp theo đó lần lượt là vòng số 2, vòng số 3. Với vòng số 1 và 2 là hàng chục và hàng đơn vị. Còn vòng số 3 là bội số của cơ số 10.

Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10^(vòng 3)

– Màu nhũ chỉ có ở vòng sai hoặc vòng số 3. Nếu như vòng số 3 là màu nhũ thì số mũ của cơ số 10 sẽ mang dấu (-)

 

Cách đọc trị số điện trở chính xác (điện trở 5 vòng màu)

– Vòng số 5 là vòng cuối cùng dùng để ghi sai số. Đối với điện trở có 5 vòng màu thì màu sai số sẽ có nhiều màu khác nhau. Điều này sẽ dễ gây nên khó khăn cho việc xác định được đâu là vòng cuối. Bạn có thể phân biệt bằng cách để ý khoảng cách giữa các vòng. Thường thì vòng cuối sẽ có khoảng cách xa hơn một chút.

– Đối diện vòng số 5 là vòng 1. Cũng tương tự như cách đọc trị số của trở 4 màu, tuy nhiên đối với điện trở chính xác thì vòng số 4 là bội của cơ số 10. Các vòng 1,2,3 lần lượt là hàng trăm, chục và đơn vị.

Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10^(vòng 4)

 

Phân loại điện trở

Hiện nay chúng ta có 3 loại điện trở khác nhau. Các loại điện trở đó bao gồm:

– Điện trở thường: Điện trở thường là các điện trở có công suất nhỏ chỉ từ 0.125W đến 0.5W.

– Điện trở công suất: Đây là loại điện trở có công suất lớn hơn, từ 1W, 2W, 5W và 10W.

– Điện trở sứ/ Điện trở nhiệt: Đây là những cách gọi khác của điện trở công suất. Tuy nhiên, loại điện trở này có vỏ bọc sứ và khi hoạt động sẽ tỏa nhiệt.

 

Công suất của điện trở

Khi ta mắc điện trở vào một đoạn mạch thì bản thân điện trở sẽ tiêu thụ một công suất P = U . I = U2 / R =  I2.R

Từ công thức trên, ta thấy công suất tiêu thụ của điện trở sẽ phụ thuộc vào dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp đặt vào 2 đầu điện trở. Công suất tiêu thụ của điện trở hoàn có thể tính được trước khi ta lắp điện trở vào mạch. Tuy nhiên nên lưu ý rằng nếu đem một điện trở có công suất danh định nhỏ hơn công suất tiêu thụ thì sẽ dẫn đến tình trạng cháy điện trở.

Thông thường, để đảm bảo an toàn, người ta sẽ lắp điện trở vào một mạch có công suất danh định >= 2 lần công suất tiêu thụ.


Như ở trên sơ đồ trên, ta thấy nguồn VCC là 12V. Các điện trở đều có trị số là 120Ω nhưng có công suất khác nhau. Khi các công tắc K1 và K2 đóng, các điện trở đều tiêu thụ 1 công suất bằng nhau và bằng: P = U
2 / R = (12 x 12) / 120 = 1,2W

Khi khóa K1 đóng, do điện trở có công suất lớn hơn công suất tiêu thụ nên điện trở không bị cháy. Khi K2 đóng, điện trở có công suất nhỏ hơn công suất tiêu thụ nên sẽ dẫn đến tình trạng bị cháy điện trở.

 

Điện trở mắc nối tiếp

Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tương đương bằng tổng các điện trở thành phần cộng lại. Rtd = R1 + R3 + R3

Dòng điện chạy qua các điện trở nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng I

I = (U1/R1) = (U2/R2) = (U3/R3)

Từ công thức trên ta thấy sự sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp sẽ tỷ lệ thuận với giá trị của điện trở.

 

Điện trở mắc song song

Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương Rtd được tính bởi công thức

(1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)

Nếu mạch chỉ có 2 điện trở song song thì  Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)

Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở.  Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau.

Điện trở mắc hỗn hợp: Việc mắc hỗn hợp các điện trở sẽ tạo ra một điện trở tối ưu hơn.

 

Tác dụng của điện trở

Có thể nói ứng dụng của điện trở xuất hiện rất nhiều trong công việc cũng như cuộc sống của chúng ta. Các loại điện trở có mặt ở trong mọi thiết bị điện tử, trở thành một linh kiện không thể thiếu. Trong mạch điện, công dụng của điện trở như sau:

– Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp. Có thể lấy ví dụ có một bóng đèn 9V trong khi ta chỉ có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở.


Như hình
trên ta có thể tính được trị số và công xuất của điện trở cho phù hợp như sau: Bóng đèn có điện áp 9V và công suất 2W vậy dòng tiêu thụ là  I = P / U = (2 / 9) = Ampe đó cũng chính là dòng điện đi qua điện trở. Vì nguồn là 12V, bóng đèn 9V nên cần sụt áp trên R là 3V vậy ta suy ra điện trở cần tìm là   R = U/ I = 3 / (2/9) = 27 / 2 = 13,5 Ω

Công suất tiêu thụ trên điện trở là :  P = U.I = 3.(2/9) = 6/9 W vì vậy ta phải dùng điện trở có công xuất  P > 6/9W

– Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị hai điện trở R1 và R2.theo công thức .

U1 / U = R1 / (R1 + R2)  => U1 = U.R1(R1 + R2)

Thay đổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn.


Tìm hiểu điện trở: Khái niệm, ký hiệu, cách đọc và ứng dụng

Bài viết trên đây là những chia sẻ kiến thức về điện trở, các loại điện trở cũng như tác dụng của điện trở. Hy vọng bài viết sẽ là nguồn tài liệu tham khảo quý giá cho những bạn đang theo nghề kỹ thuật sửa chữa laptop hoặc có mong muốn gắn bó với công việc này. Chúc bạn thành công!

 

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN HỌC VIỆN IT
MST: 0108733789
Tổng đài hỗ trợ: 024 3566 8686 – Hotline: 0981 223 001
Facebook: www.fb.com/hocvienit

Đăng ký kênh Youtube để theo dõi các bài học của Huấn luyện viên tốt nhất: http://bit.ly/Youtube_HOCVIENiT

Tham gia cộng đồng Học viện IT.vn tại: https://www.facebook.com/groups/www.hocvienit.vn/

Trụ sở Hà Nội: Số 8 ngõ 117 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

Hồ Chí Minh: Số 283/45 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Hải Phòng: Số 94 Quán Nam, Lê Chân, Hải Phòng

Thái Nguyên: Số 297 Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên
Học viện IT.vn – Truyền nghề thực tế cùng bạn đến thành công!