1 – Khái niệm và đặc điểm của nguồn thứ cấp.
- Nguồn thứ cấp là nguồn điện xuất hiện sau khi ta bấm công tắc mở nguồn.
- Nguồn thứ cấp bao gồm toàn bộ các điện áp cung cấp cho các bộ phận của máy để chuẩn bị đưa máy vào chế độ hoạt động.
(không tính nguồn VCORE cấp cho CPU). - Các điện áp thứ cấp 5V và 3,3V sử dụng điện áp cấp trước 5V và 3,3V và đóng qua các chuyển mạch điện tử dưới sự điều
khiển của lệnh mở nguồn thứ cấp. - Các điện áp khác được tạo ra bởi các nguồn xung như điện áp: 2,5V – 1,8V – 1,5V – 1,25V – 1,2V – 1,05V – 0,9V (trong đó
điện áp 2,5V và 1,25V cấp cho DDR, điện áp 1,8V và 0,9V cấp cho DDR2) - Các nguồn thứ cấp chỉ xuất hiện khi máy đã có nguồn cấp trước.
2 – Sơ đồ tổng quát về các nguồn thứ cấp.
$1- Khi cấp nguồn DC IN hoặc gắn Pin vào máy.
ðBan đầu máy có nguồn đầu vào.
$1- Sau đó điện áp đi qua mạch REGU để tạo ra nguồn chờ cấp cho IC điều khiển nguồn.
$1- Nếu ta sử dụng nguồn DC IN sẽ có tín hiệu EXT_PWR (3) báo về IC điều khiển và IC sẽ đưa ra lệnh mở nguồn cấp trước ở bước (4)
$1- Các nguồn xung hoạt động và tạo ra các điện áp cấp trước 5v và 3.3v.
$1- Khi nguồn cấp trước hoạt động, có tín hiệu “Nguồn cấp trước báo tốt” báo về IC điều khiển.
$1- Khi ta bấm công tắc, nếu đã có tín hiệu báo “Nguồn cấp trước tốt” thì IC điều khiển mới cho ra “Lệnh mwor nguồn thứ cấp 1” và “Lệnh mở nguồn thứ cấp 2”
$1- Lệnh 1 điều khiển cho các mạch công tắc đóng để tạo ra điện áp 5v và 3.3v thứ cấp.
$1- Đồng thời lệnh 1 và lệnh 2 đi đến điều khiển các nguồn xung tạo ra các điện áp thứ cấp.
Các nguồn điện và tải tiêu thụ:
Các nguồn điện | Tải tiêu thụ |
Nguồn 5V cấp trước | Chipset nam, các IC dao động của nguồn thứ cấp |
Nguồn 3,3V cấp trước | IC điều khiển nguồn để điều khiển mạch xạc pin |
Nguồn 5V thứ cấp | Các ổ đĩa HDD, CDROM, màn hình LCD, các cổng USB. |
Nguồn 3,3V thứ cấp | Chipset nam, Clock Gen, SIO, BIOS, Sound, Net, Card Wifi |
Nguồn 2,5V thứ cấp | Bộ nhớ DDR và Chipset bắc. |
Nguồn 1,8V thứ cấp | Chip Video và bộ nhớ DDR2, Chipset bắc. |
Nguồn 1,5V thứ cấp | Cấp cho Chipset nam và Chipset bắc. |
Nguồn 1,25V thứ cấp (VTT) | Cấp nguồn phụ cho DDR |
Nguồn 1,2V thứ cấp | Cấp nguồn phụ cho hai Chipset |
Nguồn 1,05V (VIO) thứ cấp | Cấp nguồn phụ cho CPU. |
Nguồn 0,9V (VTT) | Cấp nguồn phụ cho DDR2 |
3 – Nguyên lý của các nguồn xung tạo điện áp thứ cấp.
$1- Các nguồn xung tạo ra điện áp thứ cấp đều có cấu tạo giống nhau chúng chỉ khách nhau về mạch hồi tiếp, từ đó dẫn đến điện áp ra khác nhau
$1- Khi máy có nguồn đầu vào, chân V+ được cung cấp 19v, tầng công suất cũng đượng cung cấp điện áp như trên.
$1- Khi máy có nguồn cấp trước, các chân VDD và VCC được cung cấp điện áp 5v, đồng thời chân TON được nối đến 5v để cho phép IC hoạt động.
$1- Khi có lệnh mở nguồn thứ cấp, chân ON1 và ON2 có mức cao cho phép vế 1 và vế 2 của IC hoạt động.
$1- Vế 1 cho điện áp ra tối đa là 2.5v (khi chân FB1) đấu mass
$1- Tùy theo giá trị của điện trở hồi tiếp mà điện áp rat hay đổi
$1- Khi nguồn hoạt động tốt chân PGOOD sẽ có mức cao báo về IC điều khiển cho biết mạch đã hoạt động tốt.
Chú thích các chân của IC dao động nguồn thứ cấp MAX 1715 :
Số Pin |
Ký hiệu |
Tên đầy đủ |
Chức năng |
1 |
OUT1 |
Output |
Chân nối với điện áp ra vế 1 |
2 |
FB1 |
Feed Back |
Chân nhận điện áp hồi tiếp để ổn định áp ra vế 1 |
3 |
ILIM1 |
Giới hạn dòng điện vế 1 (bảo vệ quá dòng) | |
4 |
V+ |
Chân nguồn cấp V+ (từ 5 đến 24V) | |
5 |
TON |
Chân cho phép IC hoạt động | |
6 |
SKIP |
Chân gim điện áp. | |
7 |
PGOOD |
Power Good |
Báo mức “1” khi nguồn chạy tốt |
8 |
AGND |
Analog GND |
Chân tiếp Mass cho mạch Analog |
9 |
REF |
Vref |
Chân ra điện áp chuẩn. |
10 |
ON1 |
Lệnh điều khiển vế 1 hoạt động | |
11 |
ON2 |
Lệnh điều khiển vế 2 hoạt động | |
12 |
ILIM2 |
Giới hạn dòng điện vế 2 (bảo vệ quá dòng) | |
13 |
FB2 |
Feed Back |
Chân nhận điện áp hồi tiếp để ổn định áp ra vế 2 |
14 |
OUT2 |
Nối với điện áp ra vế 2 | |
15 |
NC1 |
No Conect |
Không kết nối |
16 |
LX2 |
Chân nối với điểm giữa hai Mosfet vế 2 | |
17 |
DH2 |
Drive High |
Chân dao động ra điện mức cao vế thứ 2 |
18 |
BST2 |
BOOST |
Chân tăng điện áp cho mạch OP Amply trong IC vế 2 |
19 |
DL2 |
Drive Low |
Chân dao động ra mức thấp vế thứ 2 |
20 |
VDD |
Chân nguồn cấp 5V cho các mạch số | |
21 |
VCC |
Chân cấp nguồn 5V cho mạch tạo dao động | |
22 |
PGND |
Chân tiếp mass | |
23 |
NC2 |
No Conect |
Không kết nối |
24 |
DL1 |
Drive Low |
Chân dao động ra mức thấp vế thứ 1 |
25 |
BST1 |
BOOST |
Chân tăng điện áp cho mạch OP Amply trong IC vế 1 |
26 |
DH1 |
Drive High |
Chân dao động ra điện mức cao vế thứ 1 |
27 |
LX1 |
Chân nối với điểm giữa hai Mosfet vế 1 | |
28 |
NC3 |
No Conect |
Không kết nối. |
Các dòng mầu đỏ là các chân đầu vào quan trọng mà chúng ta cần kiểm tra khi mạch không hoạt động.
Tác dụng của các chân BST, DH và LX
So sánh các chân giữa IC dao động của nguồn cấp trước và nguồn thứ cấp.
IC dao động nguồn |
IC dao động nguồn |
Chức năng |
|
Các chân |
V+ |
V+ |
Chân cấp nguồn đầu vào từ 5 đến 24V |
VDD |
VDD |
Chân cấp nguồn 5V | |
ON5 |
ON1 |
Lệnh mở nguồn vế 1 | |
BST5 |
BST1 |
Chân bù điện áp vế 1 | |
DH5 |
DH1 |
Chân dao động ra mức cao vế 1 | |
LX5 |
LX1 |
Chân nối với điểm giữa hai Mosfet vế 1 | |
DL5 |
DL1 |
Chân dao động ra mức thấp vế 1 | |
FB5 |
FB1 |
Chân hồi tiếp để ổn định áp ra vế 1 | |
CSH5 |
CS1 |
Chân cảm biến dòng vế 1 | |
CSL5 |
|||
ON3 |
ON2 |
Lệnh mở nguồn vế 2 | |
BST3 |
BST2 |
Chân bù điện áp vế 2 | |
DH3 |
DH2 |
Chân dao động ra mức cao vế 2 | |
LX3 |
LX2 |
Chân nối với điểm giữa hai Mosfet vế 2 | |
DL3 |
DL2 |
Chân dao động ra mức thấp vế 2 | |
FB3 |
FB2 |
Chân hồi tiếp để ổn định áp ra vế 2 | |
CSH3 |
CS2 |
Chân cảm biến dòng vế 2 | |
CSL3 |
|||
P.GOOD |
P.GOOD |
Chân báo nguồn tốt | |
REF |
REF |
Chân ra điện áp chuẩn | |
Chân khác nhau |
VL (LDO, VREG) |
không có |
Chân All_Always_on ra điện áp 5V |
SHDN |
không có |
Chân Shutdown – chân bảo vệ |
4 – Phương pháp kiểm tra nguồn thứ cấp bằng nguồn đa năng.
a – Trường hợp sau đây cho thấy máy có nguồn cấp trước nhưng không có nguồn thứ cấp, khi đó máy ăn
dòng khoảng 0,03A nhưng khi bấm công tắc mở nguồn, dòng tiêu thụ của máy không tăng.
b – Trường hợp sau đây khi ta bấm công tắc, dòng tiêu thụ của máy tăng lên nhưng chỉ tăng đến khoảng
0,3A thì dừng lại, điều này nghĩa là máy đã xuất hiện các điện áp thứ cấp nhưng CPU vẫn chưa hoạt động.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN HỌC VIỆN IT
MST: 0108733789
Tổng đài hỗ trợ: 024 3566 8686 – Hotline: 0981 223 001
Facebook: www.fb.com/hocvienit
Đăng ký kênh Youtube để theo dõi các bài học của Huấn luyện viên tốt nhất: http://bit.ly/Youtube_HOCVIENiT
Tham gia cộng đồng Học viện IT.vn tại: https://www.facebook.com/groups/www.hocvienit.vn/
Trụ sở Hà Nội: Số 8 ngõ 117 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Hồ Chí Minh: Số 283/45 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Hải Phòng: Số 94 Quán Nam, Lê Chân, Hải Phòng
Thái Nguyên: Số 297 Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên
Học viện IT.vn – Truyền nghề thực tế cùng bạn đến thành công!
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cách sửa lỗi 0x80070522 trên Windows 10, 11
Bạn đang cần xử lý laptop gặp lỗi 0x80070522 đi kèm thông báo “A required...
Th12
Phân tích và sửa máy Dell 3421 không kích nguồn cùng Học viện iT
Máy Dell 3421 được Học viện iT tiếp nhận với triệu chứng không thể khởi...
Th12
Hướng dẫn sửa Lenovo S410 mất nguồn đầu vào cùng Học Viện IT
Nhằm hỗ trợ các bạn kỹ thuật viên có thể nhanh chóng sửa chữa chính...
Th12
Tổng hợp hướng dẫn sử dụng các công cụ sửa chữa Laptop cơ bản
Nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập các kinh nghiệm kỹ năng về sửa...
Th12
Hướng dẫn sử dụng camera soi nhiệt khi sửa laptop, điện thoại
Camera soi nhiệt ứng dụng nhiều trong việc dò nhiệt mainboard điện thoại, máy tính...
Th12
Hướng dẫn sử dụng máy nạp ROM BIOS cơ bản cho người mới
Sử dụng máy nạp ROM là một kỹ năng trong quá trình khôi phục, cập...
Th12